Table of Contents
Chủ đề blog: So sánh máy biến áp loại khô và máy biến áp chứa chất lỏng
Máy biến áp là bộ phận thiết yếu trong hệ thống phân phối điện, có nhiệm vụ tăng hoặc giảm mức điện áp để đảm bảo truyền tải điện hiệu quả. Khi nói đến máy biến áp, có hai loại chính: máy biến áp loại khô và máy biến áp chứa chất lỏng. Mỗi loại đều có những ưu điểm và nhược điểm riêng, điều quan trọng là doanh nghiệp phải chọn máy biến áp phù hợp với nhu cầu cụ thể của mình.
Máy biến áp loại khô, như tên gọi, không sử dụng bất kỳ chất lỏng nào để làm mát. Thay vào đó, chúng dựa vào sự lưu thông không khí để tản nhiệt sinh ra trong quá trình vận hành. Điều này khiến chúng trở nên lý tưởng cho các ứng dụng trong nhà, nơi cấm sử dụng chất lỏng dễ cháy. Máy biến áp loại khô còn được biết đến với yêu cầu bảo trì thấp và thân thiện với môi trường vì chúng không gây nguy cơ rò rỉ hoặc tràn dầu.
Mặt khác, máy biến áp chứa chất lỏng sử dụng dầu hoặc chất lỏng cách điện khác cho mục đích làm mát và cách điện. Những máy biến áp này thường được sử dụng trong các ứng dụng ngoài trời hoặc ở những khu vực có không gian hạn chế. Máy biến áp chứa chất lỏng được biết đến với hiệu suất cao và khả năng chịu tải cao, khiến chúng phù hợp với các ứng dụng công nghiệp nặng.
Loại | Công suất định mức (KVA) | Điện áp tổ hợp(KV) | Giảm tải tổn thất(W) | Tải tổn thất(W) | Giảm tải current ( phần trăm ) | Đoản mạch điện áp ( phần trăm ) |
SC12-30 | 30 | 6,6.3,6.6,10,11/0.4 | 150 | 710 | 2.0 | 4.0 |
SC12-50 | 50 | 6,6.3,6.6,10,11/0.4 | 215 | 1000 | 2.0 | 4.0 |
SC12-80 | 80 | 6,6.3,6.6,10,11/0.4 | 295 | 1380 | 1.5 | 4.0 |
SC12-100 | 100 | 6,6.3,6.6,10,11/0.4 | 320 | 1570 | 1.5 | 4.0 |
SC12-125 | 125 | 6,6.3,6.6,10,11/0.4 | 375 | 1850 | 1.3 | 4.0 |
SCB12-160 | 160 | 6,6.3,6.6,10,11/0.4 | 430 | 2130 | 1.3 | 4.0 |
SCB12-200 | 200 | 6,6.3,6.6,10,11/0.4 | 495 | 2530 | 1.1 | 4.0 |
SCB12-250 | 250 | 6,6.3,6.6,10,11/0.4 | 575 | 2760 | 1.1 | 4.0 |
SCB12-315 | 315 | 6,6.3,6.6,10,11/0.4 | 705 | 3470 | 1.0 | 4.0 |
SCB12-400 | 400 | 6,6.3,6.6,10,11/0.4 | 785 | 3990 | 1.0 | 4.0 |
SCB12-500 | 500 | 6,6.3,6.6,10,11/0.4 | 930 | 4880 | 1.0 | 4.0 |
SCB12-630 | 630 | 6,6.3,6.6,10,11/0.4 | 1070 | 5880 | 0.85 | 4.0 |
SCB12-630 | 630 | 6,6.3,6.6,10,11/0.4 | 1040 | 5960 | 0.85 | 6.0 |
SCB12-800 | 800 | 6,6.3,6.6,10,11/0.4 | 1210 | 6960 | 0.85 | 6.0 |
SCB12-1000 | 1000 | 6,6.3,6.6,10,11/0.4 | 1410 | 8130 | 0.85 | 6.0 |
SCB12-1250 | 1250 | 6,6.3,6.6,10,11/0.4 | 1670 | 9690 | 0.85 | 6.0 |
SCB12-1600 | 1600 | 6,6.3,6.6,10,11/0.4 | 1960 | 11700 | 0.85 | 6.0 |
SCB12-2000 | 2000 | 6,6.3,6.6,10,11/0.4 | 2440 | 14400 | 0.7 | 6.0 |
SCB12-2500 | 2500 | 6,6.3,6.6,10,11/0.4 | 2880 | 17100 | 0.7 | 6.0 |
Khi so sánh máy biến áp loại khô và máy biến áp chứa chất lỏng, điều quan trọng là phải xem xét các yếu tố như chi phí, hiệu suất, yêu cầu bảo trì và tác động môi trường. Mặc dù máy biến áp loại khô có thể có chi phí ban đầu cao hơn nhưng chúng thường tỏ ra hiệu quả hơn về mặt chi phí về lâu dài do yêu cầu bảo trì thấp và hiệu quả năng lượng. Mặt khác, máy biến áp chứa chất lỏng có thể yêu cầu bảo trì và giám sát thường xuyên hơn nhưng phù hợp hơn với các ứng dụng tải cao.
Ở Trung Quốc có nhiều doanh nghiệp chuyên sản xuất máy biến áp, bao gồm cả máy biến áp loại khô và máy biến áp chứa chất lỏng. Một doanh nghiệp như vậy là chuyên gia có hơn 12 năm kinh nghiệm trong ngành, nổi tiếng với việc sản xuất máy biến áp chất lượng cao, đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế. Doanh nghiệp này nổi tiếng về việc cung cấp các máy biến áp đáng tin cậy và hiệu quả, được thiết kế để đáp ứng nhu cầu cụ thể của khách hàng.
Loại | Công suất định mức (KVA) | Điện áp tổ hợp(KV) | Không tải tổn thất(W) | Tải tổn thất(W) | Không tải current ( phần trăm ) | Đoản mạch trở kháng ( phần trăm ) |
SZ11-2000 | 2000 | 33,35/6.3,6.6,10.5,11 | 2300 | 19240 | 0.80 | 6.5 |
SZ11-2500 | 2500 | 33,35/6.3,6.6,10.5,11 | 2720 | 20640 | 0.80 | 6.5 |
SZ11-3150 | 3150 | 33,35/6.3,6.6,10.5,11 | 3230 | 24710 | 0.72 | 7.0 |
SZ11-4000 | 4000 | 33,35/6.3,6.6,10.5,11 | 3870 | 29160 | 0.72 | 7.0 |
SZ11-5000 | 5000 | 33,35/6.3,6.6,10.5,11 | 4640 | 34200 | 0.68 | 7.0 |
SZ11-6300 | 6300 | 33,35/6.3,6.6,10.5,11 | 5630 | 36800 | 0.68 | 7.5 |
SZ11-8000 | 8000 | 33,35/6.3,6.6,10.5,11 | 7870 | 40600 | 0.60 | 7.5 |
SZ11-10000 | 10000 | 33,35/6.3,6.6,10.5,11 | 9280 | 48100 | 0.60 | 7.5 |
SZ11-12500 | 12500 | 33,35/6.3,6.6,10.5,11 | 10940 | 56900 | 0.56 | 8.0 |
SZ11-16000 | 16000 | 33,35/6.3,6.6,10.5,11 | 13170 | 70300 | 0.54 | 8.0 |
SZ11-20000 | 20000 | 33,35/6.3,6.6,10.5,11 | 15570 | 82800 | 0.54 | 8.0 |
Đối với các doanh nghiệp muốn đầu tư vào một máy biến áp mới, điều cần thiết là phải hợp tác với một nhà sản xuất có uy tín đã có thành tích đã được chứng minh về việc cung cấp các sản phẩm chất lượng. Bằng cách chọn một chuyên gia có nhiều năm kinh nghiệm trong ngành, các doanh nghiệp có thể đảm bảo rằng họ sẽ có được một máy biến áp đáng tin cậy và hiệu quả, đáp ứng nhu cầu phân phối điện của họ.
Để tìm hiểu thêm về các loại máy biến áp khác nhau và cách so sánh chúng, nhiều nhà sản xuất cung cấp các video giàu thông tin giải thích sự khác biệt giữa máy biến áp loại khô và máy biến áp chứa chất lỏng. Những video này có thể là nguồn tài nguyên quý giá cho các doanh nghiệp muốn đưa ra quyết định sáng suốt khi lựa chọn máy biến áp cho hoạt động của mình.
Tóm lại, khi lựa chọn giữa máy biến áp khô và máy biến áp chứa chất lỏng, doanh nghiệp phải xem xét cẩn thận nhu cầu và yêu cầu cụ thể của mình. Bằng cách hợp tác với nhà sản xuất uy tín chuyên sản xuất máy biến áp, doanh nghiệp có thể đảm bảo rằng họ sẽ có được sản phẩm chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu phân phối điện một cách hiệu quả và hiệu quả. Với thông tin và hướng dẫn phù hợp, doanh nghiệp có thể đưa ra quyết định sáng suốt sẽ có lợi cho hoạt động của họ về lâu dài.